I. Định hướng phát triển Quy mô đào tạo giai đoạn 2020 ÷ 2025

  1. 1. Định hướng phát triển

- Mục tiêu phát triển.

       Phát triển quy mô một cách hợp lý đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo. Gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ đào tạo với nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, khoa học sư phạm; giữa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ với giáo dục chính trị tư tưởng; giữa đào tạo nguồn nhân lực với thị trường lao động và việc làm. Phấn đấu đến năm 2030 trở thành trung tâm đào tạo cung cấp nhân lực và trung tâm nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công nghệ Ô tô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí của khu vực Bắc Miền trung.

- Phát triển đào tạo.

        Phát triển đào tạo là nội dung trọng tâm của chiến lược phát triển khoa Cơ khí Động lực. Nội dung của phát triển đào tạo là hướng đến việc mở rộng các ngành, nghề đào tạo, tăng cường quy mô đào tạo đồng thời giữ vững và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo về mọi mặt. Đảm bảo chất lượng đào tạo nguồn nhân lực về trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề; đào tạo gắn với nhu cầu xã hội, gắn với thực tiễn sản xuất và hội nhập quốc tế.

- Quy mô đào tạo.

       Quy mô đào tạo của khoa Cơ khí Động lực được xác định trước hết từ nhu cầu nguồn nhân lực đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực Công nghệ Ô tô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí cho khu vực Bắc miền Trung, Tây Nguyên và cả nước cũng như nhu cầu học tập của nhân dân. Việc xác định quy mô của khoa luôn chú ý tới các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như định hướng phát triển của nhà trường. Đến năm 2025 đạt quy mô 2000 SV, đến năm 2030 đạt quy mô 3000 SV

  1. 2.    Qui mô tuyển sinh giai đoạn 2020 – 2025

 Loại hình đào tạo

2020

2021

2022

2023

2024

A. Chính quy

 

 

 

 

 

 1. Giáo dục ĐH & SĐH

 

 

 

 

 

- Sau đại học

25

25

25

25

25

- Đại học

400

400

400

400

400

   + Đại học SPKT

25

25

25

25

25

   + Đại học kỹ thuật

275

275

275

275

275

   + Đại học liên thông

100

100

100

100

100

- Cao đẳng

 

 

 

 

 

   + Cao đẳng SPKT

25

25

 

 

 

   + Cao đẳng Kỹ thuật

150

150

 

 

 

B. GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

1. Đại học

150

150

150

150

150

2. Cao đẳng kỹ thuật

50

50

 

 

 

C. ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG

Bình quân ĐT-BD  từ  100 - 150 học viên/năm