CHUẨN ĐẦU RA
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

(Ban hành kèm theo Quyết định số …. /QĐ-ĐHSPKTV ngày …… tháng ….. năm 2020

của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh)

1. Tên ngành đào tạo:

 - Tiếng Việt: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

- Tiếng Anh: MECHANICAL ENGINEERING TECHNOLOGY

2. Trình độ đào tạo: Đại học

3. Về kiến thức

- Kiến thức chung: 

+ Nhận thức đầy đủ về những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; có kiến thức khoa học xã hội nhân văn; có kiến thức về thể dục, thể thao, quốc phòng - an ninh, có sức khỏe để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Vận dụng tốt các kiến thức cần thiết về toán học, khoa học tự nhiên để xử lý các kiến thức về chuyên môn và khả năng tự nghiên cứu nâng cao trình độ.

+ Tin học: Hiểu biết về CNTT cơ bản, sử dụng máy tính cơ bản, xử lý văn bản cơ bản, sử dụng bảng tính cơ bản, sử dụng trình chiếu cơ bản, sử dụng Internet cơ bản và sử dụng các phần mềm chuyên ngành: CAD, phần mềm quản lý bảo trì.

+ Ngoại ngữ: có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. Hiểu được các từ, cụm từ, và câu giao tiếp xuất hiện trong ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí như các lời cảnh báo, đề nghị, chỉ dẫn, bình luận và mô tả.

-     Kiến thức ngành: 

+ Có kiến thức cơ sở ngành phù hợp để học tập các kiến thức chuyên ngành.

+ Có kiến thức về kết cấu và nguyên lý hoạt động của một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

+ Có kiến thức về trang bị điện, kỹ thuật lập trình điều khiển PLC, hệ thống điều khiển thủy lực - khí nén một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

+ Có kiến thức về phân tích, xử lý số liệu, kỹ thuật kiểm tra, giám sát tình trạng của một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

+ Có kiến thức về tính toán, thiết kế được quy trình công nghệ gia công, lắp ráp, sửa chữa các thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

+ Có kiến thức về quản lý, tổ chức lao động trong lĩnh vực bảo trì và lập dự án công nghệ.

+ Có kiến thức về các hư hỏng trong quá trình hoạt động của máy móc thiết bị cơ khí; kiến thức về khai thác, sử dụng, bảo trì, kiểm định, chẩn đoán, sửa chữa và thí nghiệm máy móc thiết bị cơ khí;

+ Có kiến thức về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các thiết bị cơ khí để lập phương án khai thác, sử dụng.

+ Có kiến thức chức năng, sử dụng thiết bị xưởng cơ khí để khai thác, sử dụng.

+ Có kiến thức về doanh nghiệp, thị trường để tìm việc và tự tạo việc làm.

4. Kỹ năng:

- Có kỹ năng lắp ráp, bảo trì một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

-  Có kỹ năng kiểm tra, giám sát tình trạng hoạt động của thiết; phân tích, chẩn đoán tuổi thọ và độ tin cậy một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất..

-  Có kỹ năng tính toán, thiết kế quy trình công nghệ sửa chữa; gia công phục hồi các chi tiết, cơ cấu điển hình, lập trình gia công trên máy CNC, lập trình điều khiển PLC của một số loại thiết bị cơ khí và dây chuyền sản xuất.

-  Có khả năng thiết kế, cải tiến hệ thống kỹ thuật cơ khí trên các thiết bị, dây chuyền sản xuất.

-  Có khả năng xây dựng kế hoạch quản lý, kế hoạch bảo trì cho các máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nhà máy, xí nghiệp.

Có khả năng tiếp cận và chuyển giao công nghệ mới thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

5. Về thái độ:

- Có ý thức trách nhiệm công dân. Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường và tính chuyên nghiệp trong ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Năng động, sáng tạo, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong ngành công nghệ kỹ thuật Cơ khí.

- Hình thành ý tưởng về các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực Cơ khí. Nhận thức rõ ảnh hưởng, nhu cầu của xã hội đối với ngành công nghệ kỹ thuật Cơ khí. Ham học hỏi, tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn phù hợp với ngành đào tạo.

6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

Có thể làm việc với vai trò người thiết kế trực tiếp hoặc quản lý điều phối kỹ thuật trong:

- Các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện, lắp ráp Cơ khí. Các cơ sở sửa chữa, kinh doanh Cơ khí và phụ tùng, …

- Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ lĩnh vực cơ khí.

- Các đơn vị hành chính quản lý về kỹ thuật Cơ khí.

- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng Cơ khí

- Khả năng tự tạo việc làm. Tự mở cơ sở sửa chữa – gia công Cơ khí, hoặc kinh doanh phụ tùng Cơ khí,…

- Cán bộ giảng dạy, cán bộ đào tạo trong các trường đại học công nghệ, cao đẳng kỹ thuật, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các trường trung học phổ thông.

7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và tiếp thu nhanh công nghệ mới.

- Có khả năng học Đại học văn bằng hai; Tiếp tục học ở trình độ cao hơn.

8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo

-  Chương trình đào tạo- Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ khí - Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

- Chương trình đào tạo- Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ khí - Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

- Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cân CDIO – Biên dịch Hồ Tiến Nhựt; Đoàn Thị Minh Trinh – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - (Rethinkinh Engineering Education: The CDIO edward Crawley, Johan Malmqvist, Soren Ostlund, Doris Brodeur)

- Tài liệu Quốc tế - Hướng dẫn phân loại các chương trình giáo dục đào tạo về cấp độ, trình độ và ngành đào tạo dựa theo các tiêu chuẩn Quốc tế - Do hiệp hội các Trường ĐH& CĐ Việt Nam sưu tập, biên dịch phục vụ sinh hoạt học thuật và cung cấp cho các trường hội viên.

- AS/NZS ISO 9000:2006: Quality management systems - Fundamentals and vocabulary, June 2006.

- Learning, accessed via the worldwide wed March 2011 ec.europa.eu/education/pub/pdf/general/eqf/leaflet­_en.pdf.

 

CHUẨN ĐẦU RA
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

(Ban hành kèm theo Quyết định số …. /QĐ-ĐHSPKTV ngày …… tháng ….. năm 2020

của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh)

 1. Tên ngành đào tạo:

- Tiếng Việt: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

- Tiếng Anh: AUTOMOBILE ENGINEERING TECHNOLOGY

2. Trình độ đào tạo: Đại học

3. Về kiến thức:                           

- Kiến thức chung:  

+ Có kiến thức về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 + Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tư nhiên đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

+ Đáp ứng trình độ tiếng Anh và Tin học theo quy định của nhà trường.

(Hiểu biết về CNTT cơ bản, sử dụng máy tính cơ bản, xử lý văn bản cơ bản, sử dụng trình chiếu cơ bản, sử dụng Internet cơ bản và sử dụng được ngôn ngữ lập trình C++ và các phần mềm CAD, Matlab, LapVIEW, Proteus, AVR Studio,… Trình bày được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng bằng tiếng Anh về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Xử lý được các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Viết được đoạn văn đơn giản bằng tiếng Anh liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình bằng tiếng Anh. Nhận dạng được các từ, cụm từ, và câu giao tiếp trong tiếng Anh chuyên ngành công nghệ ô tô như các lời cảnh báo, đề nghị, chỉ dẫn, bình luận và mô tả. Đọc lướt được các loại sách tiếng anh chuyên ngành công nghệ ô tô để tìm kiếm thông tin. Đọc được các bảng biểu, các bản vẽ kỹ thuật, các tranh ảnh, biểu tượng liên quan chuyên ngành công nghệ ô tô bằng tiếng Anh)

- Kiến thức chuyên ngành:  

+ Có kiến thức về lý thuyết cơ sở ngành phù hợp để vận dụng vào việc nghiên cứu các kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực ô tô và thiết bị động lực;

+ Có kiến thức về nguyên lý, kết cấu, tính toán động cơ để vận dụng vào việc tính toán các quá trình công tác của động cơ đốt trong, lựa chọn động cơ cho ô tô.

+ Có kiến thức về lý thuyết, kết cấu, tính toán của ô tô để  vận dụng vào việc thiết kế các chi tiết, cụm chi tiết của ô tô và nghiên cứu cải tiến một số bộ phận của ô tô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.

+ Có kiến thức về nguyên lý, kết cấu, tính toán hệ thống trang bị điện động cơ, ô tô và điều khiển tự động trên ô tô để vận dụng vào việc tính toán, cải tiến hệ thống điện động cơ và ô tô.

+ Có kiến thức về các hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô; kiến thức về khai thác, sử dụng, bảo trì, kiểm định, chẩn đoán, sửa chữa và thí nghiệm động cơ và ô tô;

+ Có kiến thức về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của ô tô để lập phương án khai thác, sử dụng.

+ Có kiến thức chức năng, sử dụng thiết bị xưởng ô tô để khai thác, sử dụng.

+ Có kiến thức về doanh nghiệp, thị trường để tìm việc và tự tạo việc làm.

4. Về kỹ năng:

- Thiết kế các chi tiết, các cụm chi tiết của hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống điều khiển trên ôtô,….

- Thử nghiệm, chẩn đoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô. Nghiên cứu, cải tiến các hệ thống của ô tô và máy động lực để nâng cao hiệu quả sử dụng.

- Đánh giá, lựa chọn và xây dựng các quy trình công nghệ trong bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, máy động lực.

- Quản lý và kinh doanh dịch vụ liên quan ngành Cơ khí Động lực: Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và máy động lực, lắp ráp ô tô, lắp ráp máy động lực, đăng kiểm, mua bán xe và phụ tùng, kỹ năng lái xe cơ bản; …..

- Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô.

5. Về thái độ:

- Có ý thức trách nhiệm công dân. Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường và tính chuyên nghiệp trong ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.

- Năng động, sáng tạo, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong ngành công nghệ kỹ thuật ô tô.

- Hình thành ý tưởng về các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực ô tô. Nhận thức rõ ảnh hưởng, nhu cầu của xã hội đối với ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Ham học hỏi, tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn phù hợp với ngành đào tạo.

6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

Có thể làm việc với vai trò người thiết kế trực tiếp hoặc quản lý điều phối kỹ thuật trong:

- Các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện, lắp ráp ô tô. Các cơ sở sửa chữa, kinh doanh ô tô và phụ tùng, …

- Các trạm đăng kiểm ô tô; viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ lĩnh vực ô tô.

- Các đơn vị hành chính quản lý về kỹ thuật ô tô.

- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô

- Khả năng tự tạo việc làm. Tự mở cơ sở sửa chữa - bảo trì ô tô, xe máy hoặc kinh doanh phụ tùng ô tô,…

- Cán bộ giảng dạy, cán bộ đào tạo trong các trường đại học công nghệ, cao đẳng kỹ thuật, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các trường trung học phổ thông.

7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và tiếp thu nhanh công nghệ mới.

- Có khả năng học Đại học văn bằng hai. Tiếp tục học ở trình độ cao hơn.

8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo

-  Chương trình đào tạo - Chuẩn đầu ra ngành công nghệ kỹ thuật ô tô - Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

- Chương trình đào tạo- Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô - Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

- Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cân CDIO – Biên dịch Hồ Tiến Nhựt; Đoàn Thị Minh Trinh – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - (Rethinkinh Engineering Education: The CDIO edward Crawley, Johan Malmqvist, Soren Ostlund, Doris Brodeur)

- Tài liệu Quốc tế - Hướng dẫn phân loại các chương trình giáo dục đào tạo về cấp độ, trình độ và ngành đào tạo dựa theo các tiêu chuẩn Quốc tế - Do hiệp hội các Trường ĐH&CĐ Việt nam sưu tập, biên dịch phục vụ sinh hoạt học thuật và cung cấp cho các trường hội viên.

- AS/NZS ISO 9000:2006: Quality management systems - Fundamentals and vocabulary, June 2006.

- Learning, accessed via the worldwide wed March 2011 ec.europa.eu/education/pub/pdf/general/eqf/leaflet­_en.pdf.

 

HIỆU TRƯỞNG